Ở châu chấu có cặp nhiễm sắc thể giới tính là
A. Ở giống cái là XX; ở giống đực là XO
B. Ở giống cái là XX ở giống đực là XY
C. Ở giống cái là XO; ở giống đực là XX
D. Ở giống cái là XY; ở giống đực là XX
Hãy giải thich và lập sơ đồ lai minh họa cơ chế xác định giới tinh ở những loài mà cặp NST giới tính ở giống cái là XX và ở giới tính đực XY.
P: XX * XY
GP; X X,Y
F1: 1XX:1XY
KH: 1cái:1đực
- Con cái có cặp NST giới tính là XX
- Con đực có cặp NST giới tính là XY
+ Khi giảm phân hình thành giao tử, con cái cho 1 loại giao tử (trứng) X, con đực cho 2 loại giao tử (tinh trùng) X và Y mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%
+ Khi thụ tinh, có sự tổ hợp tự do ngẫu nhiên giữa tinh trùng và trứng hình thành 2 loại tổ hợp XX (con cái) và XY (con đực) với tỉ lệ 1 : 1
- Sơ đồ minh họa:
P: XX (mẹ) x XY (bố)
Gp: X X, Y
F1: 1 XX : 1XY
(1 đực : 1 cái)
Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên NST giới tính Y
B. nằm trên NST giới tính X
C. nằm ở ngoài nhân.
D. nằm trên NST thường
Đáp án C
Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân. (di truyền theo dòng mẹ, do gen nằm ở tế bào chất)
Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng đó
A. nằm trên NST giới tính Y.
B. nằm trên NST giới tính X.
C. nằm ở ngoài nhân.
D. nằm trên NST thường.
Đáp án C
Ở một loài biết: Cặp NST giới tính ở giới đực là XY, giới cái là XX. Khi lai thuận nghịch khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản mà con lai luôn có kiểu hình giống mẹ thì gen quy định tính trạng nằm ở ngoài nhân. (di truyền theo dòng mẹ, do gen nằm ở tế bào chất)
Ở người cặp NST giới tính của giống cái và giống đực lần lượt là
Giới tính ở nhiều loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp XX hoặc XY trong tế bào. Ví dụ : Ờ người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me... cặp NST giới tính của giống cái là XX, cùa giống đực là XY. Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây... cặp NST giới tính của giống đực là XX, cùa giống cái là XY.
cặp NST giới tính của giống cái là XX, cùa giống đực là XY.
Giới tính ở nhiều loài phụ thuộc vào sự có mặt của cặp XX hoặc XY trong tế bào. Ví dụ : Ờ người, động vật có vú, ruồi giấm, cây gai, cây chua me... cặp NST giới tính của giống cái là XX, cùa giống đực là XY. Ở chim, ếch nhái, bò sát, bướm, dâu tây... cặp NST giới tính của giống đực là XX, cùa giống cái là XY.
Trong các phát biểu sau:
(1) Nhiễm sắc thể giới tính tồn tại trong cả tế bào sinh dục và tế bào xôma.
(2) Trên nhiễm sắc thể giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định tính trạng thường.
(3) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính XX, cá thể đực có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY.
(4) Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm một cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
Số phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B.
1- đúng.
2- đúng, nên có hiện tượng các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính.
3- sai , ví dụ như chim XY là cái, XX là đực.
4- sai, NST giới tính ở giới đực và cái là khác nhau.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai
Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực được tạo ra là 20%.
(2) Cơ thế cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
(3) Tỉ lệ kiểu hình trọi về bốn tính trạng ở đời con là 25,5%.
(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con là 8%.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực AbXdE =
1
2
Ab.
1
2
XdE =
1
4
= 25%
(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4.2 = 8 loại giao tử.
(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là A-B-D-E- = 10% AB (50% Ab + 50% ab) + 40% aB.50% Ab.( 1 4 XDEXdE + 1 4 XDEY) = 15%
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo ra cơ thể XDEXde ở đời con.
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội lặn hoàn toàn; giảm phân bình thường, diễn biến giống nhau ở hai giới: giới cái có nhiễm sắc thể giới tính XX; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai A b a B X E D X e d x A b a b X E d Y . Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng?
(1) Tỉ lệ giao tử đực A b X E d = 20 %
(2) Cơ thể cái giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử
(3) Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con = 25,5%
(4) Tần số kiểu gen giống mẹ ở đời con = 8%
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Tỉ lệ giao tử đực: AbXdE = 1/2Ab . 1/2XdE = 1/4 = 25%
(2) Sai. Cơ thể cái giảm phân cho tối đa: 4.2 = 8 loại giao tử
(3) Sai. Tỉ lệ kiểu hình trội về bốn tính trạng ở đời con là: A-B-D-E- = [10%AB(50%Ab + 50%ab) + 40%aB.50%Ab)].(1/4XDEXdE + 1/4XDEY) = 15%
(4) Sai. Tỉ lệ kiểu gen giống mẹ = 0% do phép lai XDEXde x XdEY không tạo ra cơ thể XDEXde ở đời con
Nhóm động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY?
A. Hổ, báo, mèo rừng
B. Gà, bồ câu, bướm
C. Trâu, bò, hươu
D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử
Đáp án B
Những loài thuộc họ chim, bướm có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là XX và giới cái là XY
Những loài thú có cặp NST giới tính ở giới đực là XY và giới cái là XX
Trong số những phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng về NST giới tính?
I. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
II. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm 1 cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
III. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
IV. Các gen trên vùng tương đồng của NST X và Y không tuân theo quy luật phân li.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A
1. Đúng. Trên các NST giới tính, ngoài gen quy định giới tính SRY còn có các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính. Trên NST Y có 78 gen, còn trên X có nhiều gen hơn vì kích thước X lớn hơn.
VD: gen gây bệnh mù màu, máu khó đông nằm trên NST giới tính X.
2, 3. Sai. Ở các loài động vật, NST giới tính gồm 1 cặp tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau ở giới đực và giới cái.
Các cơ chế xác định giới tính X-Y: ở người và đa số động vật có vú, XX-con cái, XY - con đực; ở chim, bướm, bò sát... XX - con đực, XY - con cái,...
4. Sai. Trên NST X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của X di truyền chéo, gen nằm trên vùng không tương đồng của Y di truyền thẳng, còn gen nằm trên vùng tương đồng của cả X và Y thì tuân theo quy luật phân li của Menden.
→ Chỉ có câu số 2 đúng → Số đáp án đúng là 1
Trong số những phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng về NST giới tính?
I. Trên NST giới tính, ngoài các gen quy định tính đực, cái còn có các gen quy định các tính trạng thường.
II. Ở tất cả các loài động vật, nhiễm sắc thể giới tính chỉ gồm 1 cặp tương đồng, giống nhau giữa giới đực và giới cái.
III. Ở tất cả các loài động vật, cá thể cái có cặp NST giới tính XX, cá thể đực có cặp NST giới tính XY.
IV. Các gen trên vùng tương đồng của NST X và Y không tuân theo quy luật phân li.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A
1. Đúng. Trên các NST giới tính, ngoài gen quy định giới tính SRY còn có các gen quy định tính trạng thường liên kết với giới tính. Trên NST Y có 78 gen, còn trên X có nhiều gen hơn vì kích thước X lớn hơn.
VD: gen gây bệnh mù màu, máu khó đông nằm trên NST giới tính X.
2, 3. Sai. Ở các loài động vật, NST giới tính gồm 1 cặp tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau ở giới đực và giới cái.
Các cơ chế xác định giới tính X-Y: ở người và đa số động vật có vú, XX-con cái, XY - con đực; ở chim, bướm, bò sát... XX - con đực, XY - con cái,...
4. Sai. Trên NST X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng của X di truyền chéo, gen nằm trên vùng không tương đồng của Y di truyền thẳng, còn gen nằm trên vùng tương đồng của cả X và Y thì tuân theo quy luật phân li của Menden.
→ Chỉ có câu số 2 đúng → Số đáp án đúng là 1.